Hướng dẫn sử dụng các lệnh adb cơ bản của Android
Sau khi đọc tiêu đề xong, chắc hẳn nhiều bạn sẽ hỏi mình ADB là gì? ADB - viết tắt của android debug bridge. Trong khi mod rom, up rom mà điện thoại gặp một lỗi như bootloop, hoặc đơn giản như force close liên tục,... Bạn lại biết nguyên nhân nằm ở đâu, nhưng không thể nào thao tác để sửa trên điện thoại được, và còn nhiều trường hợp khác, lúc đó việc biết một số lệnh của adb cực hữu ích.
1/ Yêu cầu:
- Muốn dùng các lệnh adb, thì yêu cầu:
- Cài đầy đủ driver cho máy tính.
- Có 3 tập tin là adb.exe, AdbWinApi.dll, AdbWinUsbApi.dll ở trong cùng 1 thư mục trên máy tính PC. Download tại đây: https://dl.dropboxusercontent.com/u/13787205/adb.rar
- Thường thì mình để ở thư mục "adb" của ổ đĩa C:\, tức là 3 file này ở trong thư mục C:\adb, còn các bạn thích để đâu thì tùy, nhưng các dòng lệnh có thể thay đổi.
- Sau khi đã có adb trên máy tính, và đã cài xong driver, ta làm bước tiếp theo.
- Đầu tiên, trong trường hợp máy của bạn vẫn còn mở được thì bạn cần cắm cáp kết nối điện thoại với máy tính. Trên điện thoại bạn chọn chế độ Chỉ Sạc (Charge Only). Còn nếu máy bạn không thể vào được giao diện chính của điện thoại thì bạn tắt máy và vào chế độ recovery (cwm) của máy.
- Nếu bạn kết nối bằng Charge only, phải chọn Usb Debugging trong Developers options.
- Giữ shift và nhấn chuột phải vào thư mục chưa file adb, chọn Open Command.
- Với Windows XP hình như không có cái này, các bạn chịu khó vào run, gõ cmd rồi di chuyển tới thư mục chứa adb: ví dụ để adb trong C:\adb
Mã:
cd /d D:\adb
- Kiểm tra xem máy đã kết nối được chưa bằng lệnh
Mã:
adb devices
- Trước khi đọc tiếp, cần chú ý
- Khi chỉnh sửa những file hệ thống, cần remount lại với quyền read-write (phần 4)
- Khi gõ đường dẫn, trong mọi trường hợp tốt nhất luôn phân biệt chữ hoa/thường, kể cả đường dẫn trong Windows.
- Nếu trong đường dẫn có dấu "cách" (space) thì đường dẫn phải để trong ngoặc kép, ví dụ: D:\mod\a.apk (ok); D:\rom mod\a.apk (không được); "D:\rom mod\a.apk" (ok)
- Có thể kéo thả file vào cửa sổ Command Prompt để lấy đường dẫn của file đó luôn.
- Trong đường dẫn đến file hoặc folder, có thể dùng dấu sao "*" để đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ, dấu hỏi chấm "?" để đại diện cho một ký tự bất kỳ. Ví dụ *.apk là đại diện cho tất cả những file có đuôi là .apk. Điều này cần thiết khi thao tác với nhiều file (nếu chưa rõ có thể xuống phần 5 đọc ví dụ).
- Copy file (folder) từ máy tính vào điện thoại: ví dụ file SystemUI.apk trong thư mục "D:\rom mod" vào /system/app
Mã:
adb push "D:\rom mod\SystemUI.apk" /system/app
- Lấy file (folder) từ điện thoại ra máy tính: ví dụ SystemUI.apk từ /system/app ra D:\rom mod
Mã:
adb pull /system/app/SystemUI.apk "D:\rom mod"
- Cài file apk trực tiếp vào điện thoại:
- Ví dụ: cài RootExplorer.apk
Mã:
adb install D:\app\RootExplorer.apk
- Nếu trong máy có cài RootExplorer rồi mà muốn cài đè thì
Mã:
adb install -r D:\app\RootExplorer.apk
- Cài vào thẻ nhớ thay vì bộ nhớ trong
Mã:
adb install -s D:\app\RootExplorer.apk
- Lấy logcat: vì là hướng dẫn cơ bản nên mình chỉ hướng dẫn lấy một kiểu. Ví dụ: lấy logcat rồi lưu ra file a.txt cùng thư mục chưa adb
Mã:adb logcat > a.txt
Gõ lệnh xong đợi khoảng 5s rồi ấn Ctrl + C để kết thúc.
- Khởi động lại:
- Bình thường
Mã:
adb reboot
- Khởi động lại vào bootloader
Mã:
adb reboot bootloader
- Khởi động lại vào recovery
Mã:
adb reboot recovery
- Khởi động lại vào download mode
Mã:
adb reboot download
- Vào shell:
Mã:
adb shell
- .Mọi lệnh dưới đây mình nói chỉ chạy được khi bạn đã vào shell.
- Chú ý: mọi lệnh trong shell có thể được dùng nhanh từ adb:
Mã:
adb shell [lệnh_shell]
- Di chuyển đến thư mục: ví dụ đến /system/app
Mã:
cd /system/app
- Danh sách file trong thư mục hiện hành: ví dụ các file trong /system/app
Mã:
ls /system/app
- Quyền root, để chỉnh sửa hệ thống, như mấy ví dụ dưới muốn sửa gì trong /system đều phải dùng lệnh này trước
Mã:
su
- Mount với quyền read-write: khi muốn thay đổi gì trong hệ thống phải dùng lệnh này trước
Mã:
mount -o remount,rw /system
- Copy: ví dụ /sdcard/a.apk muốn copy sang /system/app
Mã:
cp /sdcard/a.apk /system/app
Mã:
cp /sdcard/a.apk /system/app/b.apk
- Move: ví dụ từ /sdcard/a.apk ra /sdcard/external_sd/
Mã:
mv /sdcard/a.apk /sdcard/external_sd/
Mã:
mv /sdcard/a.apk /sdcard/external_sd/b.apk
- Rename: ví dụ /system/app/a.apk sang /system/app/b.apk
Mã:
mv /system/app/a.apk /system/app/b.apk
- Xoá: ví dụ xoá /system/app/a.apk
Mã:
rm /system/app/a.apk
Mã:
rm -r /system/
- Tạo thư mục: ví dụ tạo thư mục catlog trong /data/
Mã:
mkdir data/catlog
- Gỡ bỏ một chương trình người dùng cài đặt vào: đơn giản chỉ cần xoá file tương ứng trong /data/app. Nên kết hợp với lệnh ls để xem danh sách file
Mã:
rm /data/app/UserApp.apk
- Chỉnh permission: ví dụ /system/app/SystemUI.apk sang 644 (rw-r-r)
Mã:
chmod 644 /system/app/SystemUI.apk
- Thoát: từ root ra shell hoặc từ shell ra adb
Mã:
exit
- Copy đè file D:\mod\LGPhone.apk từ máy tính vào điện thoại:
Mã:
adb shell su mount -o remount,rw /system exit exit adb push D:\mod\LGPhone.apk /system/app adb shell su chmod 644 /system/app/LGPhone.apk
- Set quyền 644 cho tất cả các file .so trong thư mục lib.
Mã:
adb shell su mount -o remount,rw /system chmod 644 system/lib/*.so
- Xoá hết apk trong system/app
Mã:
adb shell su mount -o remount,rw /system rm system/app/*.apk
Comments
Post a Comment